Mô tả: Chất đóng rắn nhựa epoxy E51, E44, E20 Phenalkamine WV2101:
Phenalkamine WV2101 là một loại chất đóng rắn nhựa epoxy với màu rất nhạt dựa trên công nghệ Phenalkamine cải tiến mới nhất. Được ứng dụng rộng rãi trong hàng hải và các công trình công nghiệp nặng chống ăn mòn. Một loại chất đóng rắn nhựa epoxy E44, E5 với EEW 190 thông dụng
Độ bám dính tuyệt vời cho các bề mặt được chuẩn bị kém. Sự kết hợp tuyệt vời giữa nhựa epoxy và chất đóng rắn ngay cả khi nhiệt độ thấp (<5℃). Không dung môi và hàm lượng chất rắn cao, lý tưởng để tạo nên công thức pha trộn có hàm lượng chất rắn cao hoặc không có lớp phủ dung môi. Khả năng chịu hóa chất tuyệt vời và khả năng chống ăn mòn vượt trội. Chịu ẩm tốt, chống ăn mòn, trầy xướt thấm, bền bỉ
Là chất đóng rắn tương thích với tất cả các loại nhựa epoxy, có tính cách điện cao, không bị co ngót, tính mềm dẻo và độ bám dính, khả năng chống ăn mòn rất cao.
Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt
Khả năng chống ăn mòn cao
Có độ bay hơi thấp và ít độc hại.
Có thể được đóng rắn nhanh chóng ở nhiệt độ thấp .
Khả năng chống ẩm, chống ăn mòn hóa học và tương thích tốt với nhựa epoxy cao
Phạm vi kết hợp rộng rãi và rất dễ để sử dụng.
Specification:
Item | Specification | NTM |
Appearance | Light Yellow Liquid | Visual |
Viscosity@25℃,CPS | 25,000-40,000 | ASTM-D2196 |
Amine Value | 295-330 | ASTM D2074 |
Color(Gardner) | Max. 10 | ASTM D1544 |
Volatile Loss,% | Max. 3.0 | ASTM D1259 |
Density@25℃,g/ml | 0.96-1.0 | ASTM D1475 |
AHEW | Around 130 | Calculated |
Recommended PHR%(EEW=190) | 60-80 | — |
Ứng dụng làm chất đóng rắn: Thành phần B
WV2101 phù hợp với hàm lượng chất rắn rất cao hoặc bề mặt dung môi tự do hàng hải, bảo trì công nghiệp và lớp phủ đường ống. Nó có thể được sử dụng cho các ứng dụng sơn phủ trong điều kiện lạnh và ẩm ướt, thậm chí trên các bề mặt ẩm ướt và được chuẩn bị kém, và lớp sơn phủ không bị ửng hồng
Chất đóng rắn nhựa epoxy được sử dụng rộng rãi trong sơn chống ăn mòn, tụ điện, mạch điện, keo dán, ghép mộng và các lĩnh vực khác.
Dùng cho sơn sàn, composite.
Chỉ số pha trộn:
Tỷ lệ pha trộn | |
Keo Epoxy Resin E51 (EEW=190) | 100g |
WV2101 | 70g |
Thời gian Gel ở 25℃, phút: | 85 |
Thời gian đóng rắn lớp mỏng (200µ, giờ ): | |
Đóng rắn 25℃ | 6.5 |
Đóng rắn ở 5℃ | 22 |
Lưu trữ:
Thận trọng: Chất đóng rắn epoxy sẽ hấp thụ độ ẩm và carbon dioxide khi được giữ trong các thùng chứa đã mở. Điều này có thể dẫn đến tăng độ nhớt, màu sẫm hơn và một số sản phẩm kết tinh. Tất cả các thùng chứa của các sản phẩm này phải được giữ kín khi không sử dụng và bảo quản ở nơi khô mát. Được bảo vệ đúng cách khỏi độ ẩm và không khí, sản phẩm này có thời hạn sử dụng một năm.
Đặc tính của Epoxy thành phẩm: sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính sau đây :
– Độ bền tuyệt hảo.
– Độ bám dính tuyệt hảo.
– Chống ăn mòn tốt.
– Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước biển tốt.
– Chịu dầu mỡ tốt.
– Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
– Tính chất cách điện tốt.
Ứng dụng của Epoxy thành phẩm: do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
– Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu – nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện …
– Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
– Ván sàn.
– Vật liệu composite.
– Đổ khuôn.
– Chất trám trét các khe nứt.
– Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
– Tấm Laminates.
– Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
– Đường chạy sân vận động …